Báo cáo tài sản
Last updated
Last updated
Báo cáo tài sản hay Bảng cân đối kế toán là báo cáo phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Trong đó, tổng giá trị tài sản luôn luôn bằng tổng giá trị nguồn vốn tại một thời điểm nào đó. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, bạn có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của mình.
Khi truy cập báo cáo tài sản lần đầu hoặc khi chưa nhập số dư tài khoản tiền, luồng giới thiệu báo cáo tài sản sẽ hiển thị các bước giới thiệu như bên dưới.
1/4. Báo cáo tài sản: Là báo cáo phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Click Tiếp tục để chuyển sang bước tiếp theo.
2/4. Tài khoản tiền: Bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền ví điện tử.
Nhập số dư tài khoản tiền > 0 VNĐ rồi click Tiếp tục để chuyển sang bước tiếp theo. Khi nhập số dư tài khoản tiền > 0 đ, luồng giới thiệu báo cáo sẽ không hiển thị trong những lần truy cập tiếp theo.
3/4. Tài khoản hàng: Bao gồm hàng tồn kho, hàng đang giao và hàng đang hoàn, được tự động tính toán theo số lượng và giá vốn các sản phẩm trong kho Salework.
Click Tiếp tục để chuyển sang bước tiếp theo.
4/4. Tài khoản công nợ: Bao gồm công nợ phải thu từ các sàn TMĐT và ngoại sàn Salework. Khi công nợ của 1 đơn hàng đã được đối soát, hệ thống sẽ tự động trừ từ tài khoản công nợ và cộng doanh thu vào tài khoản tiền.
Click Hoàn thành sau đó bạn có thể xem chi tiết các chỉ số của báo cáo.
Flow đơn hàng trên sàn TMĐT
1.1. Đơn hàng thành công và đã đối soát
1.2. Trả hàng/ hoàn tiền toàn bộ đơn hàng
1.3. Trả hàng/ hoàn tiền 1 phần
1.4. Hủy hàng
Flow đơn ngoại sàn Salework
2.1. Đơn bán tại cửa hàng
2.2. Đơn hàng tự vận chuyển
2.3. Đơn liên kết ĐVVC
Flow không theo đơn hàng
3.1. Thay đổi số lượng hàng tồn kho
3.2. Thay đổi chi phí
3.3. Thay đổi doanh thu
3.4. Thay đổi giá vốn hàng bán
3.5. Xóa sản phẩm có tồn kho > 0
3.6. Thay đổi tài khoản tiền
STT | Tên tài khoản | Định nghĩa |
---|---|---|
1
Tài khoản tiền
Là tài khoản bao gồm tiền mặt, tiền ngân hàng và tiền ví điện tử.
2
Tài khoản hàng tồn kho
Là tài khoản phản ánh toàn bộ giá trị hiện có của các hàng hóa tồn kho.
3
Tài khoản hàng đang giao
Là tài khoản phản ánh toàn bộ giá trị của các hàng hóa đang được giao đến khách hàng.
4
Tài khoản hàng đang hoàn
Là tài khoản phản ánh toàn bộ giá trị của các hàng hóa đang được hoàn trả lại.
5
Tài khoản công nợ Shopee
Là tài khoản công nợ phải thu từ Shopee, phản ánh toàn bộ doanh thu dự kiến từ các đơn hàng thành công nhưng chưa được Shopee trả tiền.
6
Tài khoản công nợ Lazada
Là tài khoản công nợ phải thu từ Lazada, phản ánh toàn bộ doanh thu dự kiến từ các đơn hàng thành công nhưng chưa được Lazada trả tiền.
7
Tài khoản công nợ Tiki
Là tài khoản công nợ phải thu từ Tiki, phản ánh toàn bộ doanh thu dự kiến từ các đơn hàng thành công nhưng chưa được đối soát. Bạn có thể tự thực hiện đối soát đơn hàng để trừ tiền trong tài khoản công nợ Tiki và cộng doanh thu vào tài khoản tiền.
8
Tài khoản công nợ Tiktok
Là tài khoản công nợ phải thu từ Tiktok, phản ánh toàn bộ doanh thu dự kiến từ các đơn hàng thành công nhưng chưa được Tiktok trả tiền.
9
Tài khoản công nợ Salework
Là tài khoản phản ánh toàn bộ doanh thu dự kiến từ các đơn hàng thành công nhưng chưa được đối soát. Bạn có thể tự thực hiện đối soát đơn hàng để trừ tiền trong tài khoản công nợ Salework và cộng doanh thu vào tài khoản tiền.
10
Vốn chủ sử hữu
Là tài khoản phản ánh tổng số vốn đã góp của chủ sở hữu.
11
Lợi nhuận
Là tài khoản phản ánh số lãi (hoặc lỗ) chưa được phân phối.